Xem mệnh của mình thuộc Ngũ hành nào và dự báo sơ lược về tính cách
Ngũ hành bao gồm 5 yếu tố: Kim (kim loại), Thủy (nước), Mộc (cây xanh), Hỏa (lửa), Thổ (đất) trong môi trường tự nhiên. Mỗi người sinh ra đều gắn với một “mệnh” nhất định và mỗi mệnh lại có các đặc trưng, tính chất riêng tương ứng với 1 “hành” trong Ngũ hành.
Theo năm sinh, tra cứu bảng dưới đây, một người sẽ biết “mệnh” mình thuộc hành nào trong Ngũ hành? Căn cứ vào tính chất Ngũ hành của bản mệnh, sơ lược biết về tính cách của bản thân.
Chú ý:
Tháng sinh là tháng âm lịch nằm trong năm sinh tra cứu. Thí dụ người sinh ngày 6-2-1956 dương lịch tức (25-12-1955 Âm lịch) thì năm tra cứu sẽ là 1955 không phải là 1956.
BẢNG TRA CỨU NGŨ HÀNH BẢN MỆNH (NGŨ HÀNH NẠP ÂM)
Chọn màu sắc ô tô, xe máy, nhà ở… theo Ngũ hành Bản mệnh
Chọn màu ô tô thế nào cho hợp với Ngũ hành bản mệnh?
Màu sắc hình thành nên các trường năng lượng. Chúng tác động đến con người, môi trường sống, ảnh hưởng đến sức khỏe, tài vận của mỗi thành viên trong gia đình.
Do đó, nắm bắt cách thức sử dụng màu sắc cho phù hợp với Ngũ hành bản mệnh là việc bạn nên cân nhắc để quan tâm.
BẢNG CHỌN MÀU SẮC PHÙ HỢP VỚI BẢN MỆNH
Ngũ hành Bản mệnh |
Màu nên dùng |
Màu cần cân nhắc |
Màu không nên dùng |
Kim |
Vàng + Trắng |
Đen + Xanh |
Đỏ, hồng |
Thủy |
Trắng + Đen |
Xanh + Đỏ |
Vàng |
Mộc |
Đen + Xanh |
Vàng + Đỏ |
Trắng |
Hỏa |
Xanh + Đỏ |
Trắng + Vàng |
Đen |
Thổ |
Đỏ + Vàng |
Đen + Trắng |
Xanh |
Ứng dụng trong giao tiếp, quan hệ công việc và gia đình
Trong cuộc sống, chúng ta phải chung sống, giao lưu, làm việc với rất nhiều người. Có người khi kết hợp với ta thì mang lại sức khỏe, tài lộc, hạnh phúc, mọi việc hanh thông. Có người khi kết hợp thì ngược lại, xảy ra trục trặc, ốm đau, bất hòa, thậm chí đổ vỡ, trở mặt, phá sản. Chúng ta biết rằng, mỗi người mang một cặp can chi và ngũ hành của riêng mình, khi kết hợp với can chi, ngũ hành của người khác sẽ tạo ra nhiều chiều tác động. Mỗi người cũng là một trung tâm năng lượng, có khả năng thu phát các giải tần số khác nhau, nếu hòa hợp thì sẽ tương sinh, cộng hưởng, trở nên tốt đẹp, nếu không hòa hợp thì làm nhiễu sóng của nhau, khắc chế lẫn nhau, cản trở sự phát triển của mỗi người.
Văn phòng phẩm Hải Giang sàng lọc một cách khoa học cùng với thực tiễn chứng minh các trường hợp tuổi mà khi kết hợp với nhau thì xác suất mang lại thành công là lớn nhất. Đồng thời cũng chỉ ra những tuổi là Thần Tài, Quý Nhân, tương sinh, tương hợp, trung thành, hi sinh cho bạn. Từ đó, bạn có thể tìm kiếm và tự xây dựng cho mình những đội ngũ vô địch trong tổ chức nhân sự hoặc lựa đối tác làm ăn, gia tăng sức mạnh bí mật, giúp công việc được hanh thông, mang lại thành tựu vượt trội.
Nên chọn người có Ngũ hành Bản mệnh Tương sinh
Kim sinh thủy, thủy sinh mộc, mộc sinh hỏa, hỏa sinh thổ, thổ sinh kim.
Nên chọn người có Ngũ hành Bản mệnh Tương hòa (cùng Ngũ hành bản mệnh)
Lưỡng Hoả thành Viêm: lư trung Hoả với phúc đăng Hoả, 2 cục lửa than để gần thổi gió sẽ cháy bừng lên lửa ngọn. Đó là: Bính dần – Đinh mão và Giáp thìn - Ất tị
Lưỡng Mộc thành Lâm: bình địa Mộc với đại lâm Mộc, 2 cây xoài trồng gần nhau sẽ thành bóng mát hoặc vườn xoài. Đó là: Mậu tuất – Kỷ hợi và Mậu thìn – Kỷ tị
Lưỡng Thổ thành Sơn: đại trạch Thổ với sa trung Thổ, 2 đống đất đồng loại đổ nhập lại thì sẽ cao lên thành gò núi. Đó là: Mậu thân – Kỷ dậu và Bính thìn – Đinh tị
Lưỡng Kim thành Khí: sa trung Kim với kiếm phong Kim, có 1 thẻ vàng y rồi được thêm thẻ nửa sẽ làm thành món đồ quí. Đó là: Giáp ngọ - Ất mùi và Nhâm thân – Quí dậu
Lưỡng Thuỷ thành Giang: thiên hà Thuỷ với Đại hải Thuỷ. Nước của 2 con rạch chảy nhập lại sẽ biến thành sông. Đó là: Bính ngọ - Đinh mùi và Nhâm tuất – Quí hợi
Nên chọn người hợp Can
Giáp – Kỷ hợp nhau, Ất – Canh hợp nhau, Bính – Tân hợp nhau, Đinh – Nhâm hợp nhau, Mậu – Quý hợp nhau. Nói cách khác những người hợp can là những người lớn hoặc nhỏ hơn bạn 5, 15, 25, 35 tuổi.
Nên chọn người hợp chi
Tý – Sửu hợp nhau, Dần – Hợi hợp nhau, Mão – Tuất hợp nhau, Thìn – Dậu hợp nhau, Tỵ – Thân hợp nhau, Ngọ – Mùi hợp nhau.
Nên chọn kết hợp thiên lộc-quý nhân
Người có can năm sinh Giáp nên chọn người có chi năm sinh Dần, Sửu, Mùi.
Người có can năm sinh Ất nên chọn người có chi năm sinh Mão, Thân, Tý.
Người có can năm sinh Bính nên chọn người có chi năm sinh Tỵ, Dậu, Hợi.
Người có can năm sinh Đinh nên chọn người có chi năm sinh Ngọ, Dậu, Hợi.
Người có can năm sinh Mậu nên chọn người có chi năm sinh Tỵ, Sửu, Mùi.
Người có can năm sinh Kỷ nên chọn người có chi năm sinh Ngọ, Thân, Tý.
Người có can năm sinh Canh nên chọn người có chi năm sinh Thân, Sửu, Mùi.
Người có can năm sinh Tân nên chọn người có chi năm sinh Dậu, Dần, Ngọ.
Người có can năm sinh Nhâm nên chọn người có chi năm sinh Hợi, Mão, Tỵ.
Người có can năm sinh Quý nên chọn người có chi năm sinh Tý, Mão, Tỵ.
Trường hợp Ngũ hành Bản mệnh của mình xung khắc với Ngũ hành Bản mệnh đối tác, nên tìm người có Ngũ hành Bản mệnh trung gian để hóa giải
Dưới đây là các cặp xung khắc và gợi ý yếu tố trung gian:
Kim khắc Mộc: yếu tố trung gian là Thủy
Mộc khắc Thổ: yếu tố trung gian là Hỏa
Thổ khắc Thủy: yếu tố trung gian là Kim
Thủy khắc Hỏa: yếu tố trung gian là Mộc
Hỏa khắc Kim: yếu tố trung gian là Thổ